Th 3, 16/04/2013 | 16:38 CH

Xem với cỡ chữ Đọc bài viết Tương phản

Thông báo của Cục SHTT về việc tuyển chọn đơn vị chủ trì thực hiện dự án thuộc Chương trình 68

Cục Sở hữu trí tuệ tuyển chọn đơn vị chủ trì thực hiện dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ trong 2 năm 2014-2015...

Cục Sở hữu trí tuệ xin thông báo:
1. Tổ chức tiếp nhận Hồ sơ đăng ký chủ trì thực hiện các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ trong 2 năm 2014-2015.
- Thời hạn nộp Hồ sơ: Trước 16 giờ 30 ngày 15/5/2013
- Hồ sơ đăng ký chủ trì thực hiện dự án được làm thành 13 bộ (1 bản gốc và 12 bản sao), gồm các tài liệu quy định tại Điều 10 Thông tư số 03/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn tuyển chọn và quản lý dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015 và được nộp cho:
Cục Sở hữu trí tuệ
(Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ)
386 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
2. Danh mục các dự án để tuyển chọn cho thực hiện được phê duyệt kèm theo Quyết định số 761/QĐ-BKHCN ngày 09/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, bao gồm 51 dự án sau đây:
(i) 06 dự án xây dựng chỉ dẫn địa lý
- Xây dựng chỉ dẫn địa lý “Khánh Hòa” dùng cho sản phẩm ốc hương của tỉnh Khánh Hòa;
- Xây dựng chỉ dẫn địa lý “Ô Loan” dùng cho sản phẩm sò huyết đầm Ô Loan, tỉnh Phú Yên;
- Xây dựng chỉ dẫn địa lý “Cà Mau” dùng cho sản phẩm tôm sú của tỉnh Cà Mau;
- Xây dựng chỉ dẫn địa lý “Vĩnh Kim” dùng cho sản phẩm tôm khô của xã Vĩnh Kim, huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh;
- Xây dựng chỉ dẫn địa lý “Bình Tân” dùng cho sản phẩm khoai lang của huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long;
- Xây dựng chỉ dẫn địa lý “Ninh Thuận” dùng cho sản phẩm thịt cừu của tỉnh Ninh Thuận.
(ii) 05 dự án quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý
- Quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý “Tân Triều” dùng cho sản phẩm bưởi tỉnh Đồng Nai;
- Quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý “Bắc Kạn” dùng cho sản phẩm quýt của tỉnh Bắc Kạn;
- Quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý “Bảo Lâm” dùng cho sản phẩm hồng của tỉnh Lạng Sơn;
- Quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý “Yên Châu” dùng cho sản phẩm xoài của tỉnh Sơn La;
- Quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý “Mèo Vạc” dùng cho sản phẩm mật ong núi đá của tỉnh Hà Giang;
(iii) 04 dự án ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học phục vụ việc quản lý và nâng cao chất lượng sản phẩm được bảo hộ sở hữu trí tuệ
- Ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học phục vụ việc quản lý quyền sở hữu trí tuệ và nâng cao chất lượng gạo nếp cái hoa vàng mang nhãn hiệu tập thể “Đông Triều” của tỉnh Quảng Ninh;
- Ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học phục vụ việc quản lý quyền sở hữu trí tuệ và nâng cao chất lượng vải thiều mang chỉ dẫn địa lý “Thanh Hà” của tỉnh Hải Dương;
- Ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học phục vụ việc quản lý quyền sở hữu trí tuệ và nâng cao chất lượng sơn đỏ mang nhãn hiệu chứng nhận “Tam Nông” của tỉnh Phú Thọ;
- Ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học phục vụ việc quản lý quyền sở hữu trí tuệ và nâng cao chất lượng chè mang nhãn hiệu chứng nhận “Suối Giàng” của tỉnh Yên Bái.
(iv) 02 dự án tăng cường hiệu quả thực thi quyền sở hữu trí tuệ
- Tăng cường hiệu quả thực thi quyền sở hữu trí tuệ cho chè mang chỉ dẫn địa lý “Tân cương” của tỉnh Thái Nguyên;
- Tăng cường hiệu quả thực thi quyền sở hữu trí tuệ cho rau mang nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt” của thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
(v) 14 dự án áp dụng sáng chế, giải pháp hữu ích của Việt Nam
- Áp dụng sáng chế “Kết cấu cốt thép của tấm sàn bê tông rỗng và quy trình chế tạo tấm sàn bê tông rỗng” theo Văn bằng bảo hộ số 10002 cấp ngày 18/01/2012 để đẩy mạnh năng lực xây dựng nhà ở xã hội;
- Áp dụng sáng chế “Thiết bị xử lý nước thải” theo Văn bằng bảo hộ số 10272 cấp ngày 8/5/2012 cho các công trình xây dựng và công nghiệp;
- Áp dụng giải pháp hữu ích “Thùng trồng cây” theo Văn bằng bảo hộ số 603 cấp ngày 06/3/2007 để sản xuất chậu hoa, cây cảnh và rau tiết kiệm nước;
- Áp dụng sáng chế “Van thao tác nhanh” theo Văn bằng bảo hộ số 7450 cấp ngày 05/01/2009 và sáng chế “Cơ cấu nối điều áp” theo Văn bằng bảo hộ số 9928 cấp ngày 20/12/2011 để sản xuất, chế tạo một phần hệ thống khí y tế trung tâm bệnh viện nhằm nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm;
- Áp dụng giải pháp hữu ích “Cơ cấu trụ trồng cây thân leo” theo Văn bằng bảo hộ số 1041 cấp ngày 01/2/2013 để sản xuất và thay thế trụ trồng tiêu truyền thống tại Phú Quốc;
- Áp dụng sáng chế “Kết cấu tường ứng dụng trong các công trình thủy lợi” theo Văn bằng bảo hộ số 6786 cấp ngày 14/01/2008;
- Áp dụng sáng chế “Tàu đệm khí có hệ thống đẩy đặt trong ống định hướng và đáy tích khí” theo Văn bằng bảo hộ số 10127 cấp ngày 15/3/2012;
- Áp dụng sáng chế “Đạp bản dầm” theo Văn bằng bảo hộ số 10290 cấp ngày 16/5/2012 để thiết kế và thi công cống ngăn triều trên nền đất yếu khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
- Áp dụng sáng chế “Khung bạt che xe” theo Văn bằng bảo hộ số 11052 cấp ngày 16/01/2013;
- Áp dụng sáng chế “Thiết bị và phương pháp sấy” theo Văn bằng bảo hộ số 6861 cấp ngày 25/02/2008 để bảo quản thóc, công suất 30 tấn/mẻ, tại tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Áp dụng sáng chế “Bộ tời thủy lực có hãm tự động để cứu hộ, cứu nạn cho nhà cao tầng” theo Văn bằng bảo hộ sáng chế số 7014, cấp ngày 21/4/2008;
- Áp dụng sáng chế “Hỗn hợp dùng tại chỗ để điều trị các tổn thương do viêm, nhiễm trùng, dược phẩm và kit chứa hỗn hợp này” theo Văn bằng bảo hộ số 10280 cấp ngày 08/5/2012 để sản xuất thử nghiệm thuốc dùng điều trị tại chỗ các tổn thương viêm, nhiễm trùng cấp, mãn tính;
- Áp dụng sáng chế “Máy phát laze màu phản hồi phân bố dập tắt” theo Văn bằng bảo hộ số 10311 cấp ngày 23/5/2012 để chế tạo hệ laze màu xung pico-giây đơn sắc cao, lựa chọn bước sóng bằng kỹ thuật phản hồi phân bố dập tắt dao động ứng dụng trong nghiên cứu khoa học, đời sống và kiểm soát ô nhiễm;
- Áp dụng sáng chế “Hệ thống chữa cháy tự vận hành bằng khí nén” theo Văn bằng bảo hộ số 10602 cấp ngày 04/9/2012 để sản xuất xe chữa cháy thế hệ mới.
(vi) 06 dự án áp dụng sáng chế nước ngoài không được bảo hộ tại Việt Nam
- Sản xuất ứng dụng máy gieo hạt tự động thế hệ mới theo nguyên lý của Visser theo Patent của Mỹ số US4004713 không được bảo hộ tại Việt Nam;
- Sản xuất, ứng dụng thiết bị hái cà phê cầm tay áp dụng Patent của Châu Âu số EP1207738B1 năm 2003 không được bảo hộ tại Việt Nam;
- Áp dụng sáng chế để thiết kế chế tạo hệ thống theo dõi bệnh nhân đa thông số trung tâm không dây theo Patent của Mỹ số US6544174B2 không được bảo hộ tại Việt Nam;
- Áp dụng phương pháp làm sạch axit photphoric đạt tiêu chuẩn kỹ thuật theo Patent của Nga số RU2388687C2 không được bảo hộ tại Việt Nam;
- Ứng dụng công nghệ để sản xuất ứng dụng xe lăn điện vượt cầu thang dựa theo nguyên lý của ULRICH ALBER theo Patent của Mỹ số US5263547 không được bảo hộ tại Việt Nam;
- Áp dụng các Patent của Mỹ số US6848211B2 và US7638145B2 không được bảo hộ tại Việt Nam để tạo trầm tóc từ cây gió bầu.
(vii) 02 dự án áp dụng và phát triển giá trị giống cây trồng mới được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
- Hoàn thiện quy trình nhân giống và sản xuất thương phẩm cho giống khoai tây TK96.1 được bảo hộ theo Văn bằng bảo hộ số 79.VN.2011 cấp ngày 26/09/2011;
- Áp dụng và phát triển giống giá trị của 01 trong 03 giống lúa được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (chỉ tuyển chọn chọn 01 dự án cho 01/03 sản phẩm) sau đây: Giống lúa PC6 theo Văn bằng bảo hộ số 73.VN.2011, cấp ngày 5/8/2011: áp dụng tại tỉnh Quảng Bình; Giống lúa thuần MĐ1 được bảo hộ theo Quyết đinh số 624/QĐ-TT-CLT ngày 27/12/2012 của Cục Trồng trọt: áp dụng tại tỉnh Hòa Bình và các vùng lân cận; Giống lúa nếp ĐT52 theo Văn bằng bảo hộ số 75.VN.2011, cấp ngày 20/9/2011: Áp dụng tại tỉnh Quảng Ninh.
(viii) 05 dự án xây dựng và vận hành Tổ chức quản lý và hoạt động sở hữu trí tuệ trong viện nghiên cứu
- Xây dựng và vận hành Tổ chức quản lý và hoạt động sở hữu trí tuệ tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam;
- Xây dựng và vận hành Tổ chức quản lý và hoạt động sở hữu trí tuệ tại Viện Thổ nhưỡng Nông hóa;
- Xây dựng và vận hành Tổ chức quản lý và hoạt động sở hữu trí tuệ tại Viện Lúa đồng bằng sông Cửu Long;
- Xây dựng và vận hành Tổ chức quản lý và hoạt động sở hữu trí tuệ tại Viện Công nghệ thực phẩm;
- Xây dựng và vận hành Tổ chức quản lý và hoạt động sở hữu trí tuệ tại Viện Điện - Điện tử-Tin học.
(ix) 03 dự án Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận
- Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận "Thái Thụy" dùng cho sản phẩm hành của huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình;
- Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận "Hoàng Long" dùng cho sản phẩm khoai lang của tỉnh Ninh Bình;
- Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận "Yên Quang" dùng cho sản phẩm khoai sọ của huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình.
(x) 03 dự án xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể
- Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Minh Lãng” dùng cho các sản phẩm của làng nghề thêu Minh Lãng, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình;
- Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Quỳnh Phụ” dùng cho cói nguyên liệu và các sản phẩm từ cói của huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình;
- Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Gia Viễn” dùng cho sản phẩm mắm tép của huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình.
(xi) 01 dự án khác
- Xây dựng và vận hành diễn đàn trực tuyến nhằm hỗ trợ hoạt động khai thác, áp dụng sáng chế cho các doanh nghiệp và trường đại học.
3. Mọi chi tiết xin liên hệ:
Cục Sở hữu trí tuệ
(Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ)
386 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 04.35571843; 04.38583069 (198); Fax: 04.38588449
Email: tthotrotuvan@noip.gov.vn
 Toàn văn của Quyết định số 761/QĐ-BKHCN ngày 09 tháng 4 năm 2013 có thể tải về tại đây.
Trung tâm Hỗ trợ và Tư vấn