Chỉ dẫn địa lý

  • 1. Khái niệm, giải thích

    Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ nguồn gốc địa lý của sản phẩm từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc quốc gia cụ thể.

    Danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý do điều kiện địa lý quyết định, được xác định bằng mức độ tín nhiệm của người tiêu dùng đối với sản phẩm đó thông qua mức độ rộng rãi người tiêu dùng biết đến và chọn lựa sản phẩm đó.

    Điều kiện địa lý mang lại danh tiếng, tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý gồm: Yếu tố tự nhiên (khí hậu, thủy văn, địa chất, địa hình, hệ sinh thái và các điều kiện tự nhiên khác); Yếu tố con người (kỹ năng, kỹ xảo của người sản xuất, quy trình sản xuất truyền thống của địa phương…).

    Chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý được xác định bằng một hoặc một số chỉ tiêu định tính, định lượng hoặc cảm quan về vật lý, hoá học, vi sinh và các chỉ tiêu đó phải có khả năng kiểm tra được bằng phương tiện kỹ thuật hoặc chuyên gia với phương pháp kiểm tra phù hợp.

    Khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý có ranh giới được xác định một cách chính xác bằng từ ngữ và bản đồ.

    [Điều 4.22, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật Sở hữu trí tuệ]

     

    2. Quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý

    Quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý của Việt Nam thuộc về Nhà nước.

    Nhà nước cho phép tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, tổ chức tập thể đại diện cho các tổ chức, cá nhận đó hoặc cơ quan quản lý hành chính địa phương nơi có chỉ dẫn địa lý thực hiện quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý.

    Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý không trở thành chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý đó.

     

    Quyền sở hữu và tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý

    Quyền sở hữu chỉ dẫn địa lý thuộc về Nhà nước.

    Nhà nước trực tiếp thực hiện quyền quản lý chỉ dẫn địa lý hoặc trao quyền quản lý chỉ dẫn địa lý cho tổ chức đại diện quyền lợi của tất cả các tổ chức, cá nhân được trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.

     

    Quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý

    Cá nhân, tổ chức sản xuất/kinh doanh sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý trong khu vực địa lý tương ứng.

    Sử dụng chỉ dẫn địa lý

    Gắn chỉ dẫn địa lý được bảo hộ lên hàng hóa, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, giấy tờ giao dịch trong hoạt động kinh doanh.

    Lưu thông, chào bán, quảng cáo nhằm để bán hàng hóa có mang chỉ dẫn địa lý được bảo hộ.

    Nhập khẩu hàng hóa có mang chỉ dẫn địa lý được bảo hộ.

    [Điều 88, Điều 121.4, Điều 124.7 Luật Sở hữu trí tuệ]

     

    3. Điều kiện bảo hộ chỉ dẫn địa lý

    3.1. Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

    a) Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc quốc gia tương ứng với chỉ dẫn địa lý;

    b) Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do điều kiện địa lý của khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc quốc gia tương ứng với chỉ dẫn địa lý đó quyết định.

    3.2. Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa chỉ dẫn địa lý:

    a) Tên gọi, chỉ dẫn đã trở thành tên gọi chung của hàng hoá theo nhận thức của người tiêu dùng có liên quan trên lãnh thổ Việt Nam;

    b) Chỉ dẫn địa lý của nước ngoài mà tại nước đó chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ, đã bị chấm dứt bảo hộ hoặc không còn được sử dụng;

    c) Chỉ dẫn địa lý trùng hoặc tương tự với một nhãn hiệu đang được bảo hộ hoặc đã được nộp theo đơn đăng ký nhãn hiệu có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm hơn, nếu việc sử dụng chỉ dẫn địa lý đó được thực hiện thì có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc thương mại của hàng hóa;

    d) Chỉ dẫn địa lý gây hiểu sai lệch cho người tiêu dùng về nguồn gốc địa lý thực của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đó.

    [Điều 79.1, Điều 80 Luật Sở hữu trí tuệ]

     

  • 1. Tài liệu tối thiểu

    - Tờ khai đăng ký Chỉ dẫn địa lý, đánh máy theo mẫu số 09 Phụ lục I Nghị định 65/2023/NĐ-CP (Mẫu đính kèm).

    - Bản mô tả tính chất/chất lượng đặc thù và/hoặc danh tiếng của sản phẩm;

    - Bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý;

    - Chứng từ nộp phí, lệ phí.

     

    2.  Các tài liệu khác (nếu có)

    - Giấy uỷ quyền (nếu nộp đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý được nộp thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);

    - Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);

    - Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;

    - Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên). 

     

    3. Yêu cầu chung đối với đơn đăng ký

    - Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ và loại văn bằng bảo hộ được yêu cầu cấp phải phù hợp với chỉ dẫn địa lý nêu trong đơn;

    - Mọi tài liệu của đơn đều phải được làm bằng tiếng Việt. Đối với các tài liệu được làm bằng ngôn ngữ khác theo quy định tại Điều 100.2 Luật SHTT thì phải được dịch ra tiếng Việt;

    - Mọi tài liệu đều phải được trình bày theo chiều dọc (riêng hình vẽ, sơ đồ và bảng biểu có thể được trình bày theo chiều ngang) trên một mặt giấy khổ A4 (210mm x 297mm), riêng đối với tài liệu là bản đồ khu vực địa lý có thể được trình bày trên mặt giấy khổ A3 (420mm x 297mm), trong đó có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, theo phông chữ Times New Roman, chữ không nhỏ hơn cỡ 13, trừ các tài liệu bổ trợ mà nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào đơn.

    - Đối với tài liệu cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp;

    - Mỗi loại tài liệu trừ bộ ảnh chụp, bản vẽ kiểu dáng công nghiệp nếu bao gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập;

    - Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ, một cách rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa, không sữa chữa; nếu tài liệu có từ 02 trang trở lên cần được đóng dấu giáp lai của người nộp đơn/cơ quan ban hành tài liệu (nếu có); trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sữa chữa các lỗi đó, nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn;

    - Thuật ngữ dùng trong đơn phải thống nhất và là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam);

    - Đơn có thể kèm theo tài liệu bổ trợ  là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu đơn.

     

    4. Phí, lệ phí đăng ký chỉ dẫn địa lý

    - Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ

    - Phí công bố đơn: 120.000VNĐ

    - Phí tra cứu phục vụ thẩm định nội dung: 180.000VNĐ

    - Phí thẩm định nội dung: 1.200.000VNĐ

     

    5. Thời hạn xử lý đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý

    Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý được xem xét theo trình tự sau:

    - Thẩm định hình thức: 01 tháng

    - Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ

    - Thẩm định nội dung: không quá 06 tháng, kể từ ngày công bố đơn.

    [Điều 110.3, Điều 119 Luật Sở hữu trí tuệ; Điều 9, Điều 10 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN/2023/TT-BKHCN]

     

    6. Hình thức nộp đơn

    Người nộp đơn có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể như sau:

    a) Hình thức nộp đơn giấy

    Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

    - Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

    - Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Số 31 Hàn Thuyên, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

    - Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

    Trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.

    (Lưu ý: Khi chuyển tiền phí, lệ phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến điểm tiếp nhận đơn đó).

    b) Hình thức nộp đơn trực tuyến

    - Điều kiện để nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

    - Trình tự nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, sau khi hoàn thành việc khai báo và gửi đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, Hệ thống sẽ gửi lại cho người nộp đơn Phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn trực tuyến, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ vào các ngày làm việc trong giờ giao dịch để  xuất trình Phiếu xác nhận tài liệu nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Nếu tài liệu và phí/lệ phí đầy đủ theo quy định, cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, nếu không đủ tài liệu và phí/lệ phí theo quy định thì đơn sẽ bị từ chối tiếp nhận. Trong trường hợp Người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn theo quy định, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu trực tuyến được gửi cho Người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến.

    [Điều 100, Điều 101, Điều 106 Luật Sở hữu trí tuệ; Điều 24 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN/2023/TT-BKHCN]

     

    Mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 65/2023/NĐ-CP

    Tờ khai đăng ký chỉ dẫn địa lý

    Xem

    Tải về

     

  • Thủ tục sửa đổi đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý

    - Trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra Quyết định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, Quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ hoặc Quyết định cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn có thể chủ động hoặc theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ sửa đổi đơn.

    - Hồ sơ sửa đổi đơn gồm:

    (i) Tờ khai yêu cầu sửa đổi đơn đăng ký sở hữu công nghiệp, đánh máy theo mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 65/2023/NĐ-CP (Mẫu đính kèm).

    (ii) Tài liệu pháp lý chứng minh việc sửa đổi [Riêng đối với yêu cầu sửa đổi nội dung đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý, người nộp đơn phải nộp bản tài liệu tương ứng đã được sửa đổi kèm theo bản chi tiết nội dung sửa đổi so với bản tài liệu ban đầu đã nộp, cụ thể: bản mô tả tính chất, chất lượng, danh tiếng của sản phẩm, bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý. Đồng thời, việc sửa đổi không được mở rộng phạm vi (khối lượng) bảo hộ đã được bộc lộ nêu trong đơn];

    (iii) Giấy ủy quyền (nếu yêu cầu sửa đổi đơn nộp thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);

    (iv) Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi đơn (160.000VNĐ/01 nội dung yêu cầu sửa đổi), Phí công bố (120.000VNĐ/01 đơn yêu cầu sửa đổi trong trường hợp đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý đã có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ).

    - Yêu cầu sửa đổi đơn được nộp sau khi có Thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ và nộp phí, lệ phí thuộc trường hợp sửa đổi thông tin liên quan đến bản chất đối đượng nêu trong đơn (cụ thể, bản mô tả tính chất, chất lượng, danh tiếng của sản phẩm, bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý) thì đơn phải được thẩm định lại và thu phí thẩm định (1.200.000VNĐ).

    - Thời hạn xử lý yêu cầu sửa đổi đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý: 02 tháng

    - Hình thức nộp đơn:

    Người nộp đơn có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

    (i) Hình thức nộp đơn giấy

    Người nộp đơn có thể nộp yêu cầu sửa đổi đơn trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ cụ thể như sau:

    - Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

    - Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

    - Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

    Trường hợp nộp hồ sơ yêu cầu sửa đổi đơn qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.

    (Lưu ý: Khi chuyển tiền phí, lệ phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến điểm tiếp nhận đơn đó).

    (ii) Hình thức nộp đơn trực tuyến

    - Điều kiện để nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

    - Trình tự nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi  yêu cầu sửa đổi đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, sau khi hoàn thành việc khai báo và gửi đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, Hệ thống sẽ gửi lại cho người nộp đơn Phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn trực tuyến, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ vào các ngày làm việc trong giờ giao dịch để  xuất trình Phiếu xác nhận tài liệu nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Nếu tài liệu và phí/lệ phí đầy đủ theo quy định, cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, nếu không đủ tài liệu và phí/lệ phí theo quy định thì đơn sẽ bị từ chối tiếp nhận. Trong trường hợp Người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn theo quy định, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu trực tuyến được gửi cho Người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến.

    [Điều 115.3, Điều 119.4 Luật Sở hữu trí tuệ; Điều 16.3.d Nghị định 65/2023/NĐ-CP]

     

    Mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 65/2023/NĐ-CP

    Tờ khai sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp

    Xem

    Tải về

  • 1. Quy định về sửa đổi VBBH

    Yêu cầu sửa đổi bản mô tả tính chất, chất lượng, danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, khu vực địa lý; sửa đổi quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận.

    - Hồ sơ yêu cầu sửa đổi VBBH gồm:

    + Tờ khai yêu cầu sửa đổi VBBH (theo mẫu số 06 Phụ lục II Nghị định 65/2023/NĐ-CP) (Mẫu đính kèm).

    + Bản gốc VBBH;

    + Tài liệu xác nhận việc thay đổi tên, địa chỉ (bản gốc hoặc bản sao có xác nhận của công chứng hoặc của cơ quan có thẩm quyền); quyết định đổi tên, địa chỉ; giấy phép đăng ký kinh doanh có ghi nhận việc thay đổi tên, địa chỉ; các tài liệu pháp lý khác chứng minh việc thay đổi tên, địa chỉ (có xác nhận của công chứng hoặc của cơ quan có thẩm quyền);

    + Tài liệu chứng minh việc thừa kế, kế thừa, sáp nhập, chia, tách, hợp nhất, liên doanh, liên kết, thành lập pháp nhân mới của cùng chủ sở hữu, chuyển đổi hình thức kinh doanh hoặc theo quyết định của Tòa án hoặc của các cơ quan có thẩm quyền khác);

    + Tài liệu thuyết minh chi tiết nội dung sửa đổi;

    + 02 bản mô tả tính chất, chất lượng, danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý đã sửa đổi;

    + Giấy ủy quyền (trường hợp nộp yêu cầu thông qua đại diện);

    + Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định;

    + Tài liệu khác (nếu cần).

    - Thời hạn thẩm định: 02 tháng kể từ ngày nộp đơn

    Nếu yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ, phải tiến hành thẩm định lại. Thời hạn thẩm định lại: đối với chỉ dẫn địa lý: không quá 04 tháng

    Trường hợp phức tạp thời hạn thẩm định phải kéo dài, tuy nhiên cũng không quá thời hạn thẩm định lần đầu.

    - Kết quả thực hiện: Ra Quyết định ghi nhận sửa đổi VBBH và công bố trên Công báo SHCN hoặc Quyết định từ chối sửa đổi VBBH. Cập nhật nội dung sửa đổi vào bản gốc VBBH và trả văn bằng cho chủ sở hữu.

    - Phí, lệ phí:

    + Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi VBBH: 160.000 đồng/VBBH

    + Phí công bố Quyết định sửa đổi VBBH: 120.000 đồng/đơn 

    + Phí đăng bạ Quyết định sửa đổi VBBH: 120.000 đồng/VBBH

    [Điều 97, Điều 119 Luật Sở hữu trí tuệ; Điều 29 Nghị định 65/2023/NĐ-CP]

     

    Mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 65/2023/NĐ-CP

    Tờ khai sửa đổi văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp

    Xem

    Tải về

    Tờ khai chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp

    Xem

    Tải về

    Tờ khai cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp

    Xem

    Tải về

     

     
     
     
  • 1. Quy định chung

    1.1.  Quyền khiếu nại

    Người nộp đơn và mọi tổ chức, cá nhân có quyền, lợi ích liên quan trực tiếp đến quyết định hoặc thông báo liên quan đến việc xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp ban hành có quyền khiếu nại với cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp hoặc khởi kiện ra toà án theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và pháp luật có liên quan.

    1.2.  Thời hiệu khiếu nại

    Khiếu nại lần đầu được thực hiện trong vòng chín mươi ngày, kể từ ngày người có quyền khiếu nại nhận được hoặc biết được quyết định hoặc thông báo về việc xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp;

    Khiếu nại lần thứ hai là ba mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu mà khiếu nại đó không được giải quyết hoặc tính từ ngày người có quyền khiếu nại nhận được hoặc biết được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.

    1.3. Trình tự khiếu nại

    Nếu hết thời hạn giải quyết khiếu nại của cấp trực tiếp ra quyết định hoặc thông báo liên quan đến sở hữu công nghiệp (khiếu nại lần thứ nhất) mà khiếu nại không được giải quyết hoặc nếu không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan này thì người khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan trực tiếp đến quyết định đó có quyền khiếu nại với Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (khiếu nại lần thứ hai) hoặc khởi kiện tại toà án. Nếu không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thì người khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan trực tiếp đến quyết định đó có quyền khởi kiện tại toà án.

    1.4.  Hồ sơ khiếu nại 

    Nội dung khiếu nại phải được thể hiện bằng đơn khiếu nại, trong đó phải nêu rõ họ và tên, địa chỉ của người khiếu nại; số, ngày ký, nội dung thông báo hoặc quyết định bị khiếu nại; nội dung khiếu nại, lập luận, dẫn chứng chứng minh cho khiếu nại; đề nghị cụ thể về việc sửa chữa hoặc hủy bỏ thông báo hoặc quyết định liên quan.

     

    2. Nộp đơn khiếu nại

    2.1. Thực hiện

    - Nộp đơn thông qua đại diện sở hữu công nghiệp hoặc trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ và các Văn phòng tại thành phố Hồ Chí Minh hoặc Đà Nẵng.

    - Qua bưu điện.

    2.2. Thành phần, số lượng hồ sơ

    - Thành phần hồ sơ, bao gồm: 

     Tờ khai (02 tờ theo mẫu);

    + Văn bản giải trình khiếu nại và chứng cứ chứng minh lý lẽ khiếu nại;                     

    + Bản sao quyết định hoặc thông báo bị khiếu nại của Cục Sở hữu trí tuệ; 

    + Bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần thứ nhất (đối với khiếu nại lần thứ hai);

    + Giấy uỷ quyền (nếu nộp đơn thông qua đại diện);

    + Chứng từ nộp phí, lệ phí.

    - Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).

    [Điều 119a Luật Sở hữu trí tuệ; Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 33 Luật Khiếu nại; Điều 36 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN]

     

    3. Giải quyết đơn khiếu nại

    3.1. Thụ lý đơn khiếu nại

    a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đơn khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải kiểm tra đơn theo các yêu cầu về hình thức và ra thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại về việc đơn khiếu nại có được thụ lý hay không, trong đó ghi nhận ngày thụ lý đơn hoặc nêu rõ lý do không thụ lý đơn.

    b) Đơn khiếu nại không được thụ lý nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    (i) Đối tượng bị khiếu nại không phải là các quyết định hoặc thông báo chính thức quy định tại khoản 2 Điều 35 của Thông tư này;

    (ii) Quyết định, thông báo, hành vi bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;

    (iii) Đơn khiếu nại không được nộp theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 36 của Thông tư này;

    (iv) Đơn khiếu nại được nộp ngoài thời hiệu quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và 4 Điều 15 của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP;

    (v) Việc khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;

    (vi) Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án, trừ trường hợp có quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án;

    (vii) Người khiếu nại tiếp tục khiếu nại khi đã hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại theo quy định tại Điều 10 và khoản 8 Điều 11 của Luật Khiếu nại;

    (viii) Đơn khiếu nại không chỉ ra yếu tố trái pháp luật của quyết định, thông báo, hành vi bị khiếu nại và chỉ có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn là đối tượng của quyết định, thông báo đó.

    (ix) Đơn khiếu nại đối với thông báo, quyết định hành chính, hành vi liên quan đến đối tượng sở hữu công nghiệp thuộc phạm vi bí mật nhà nước.

    c) Nếu người khiếu nại không nộp phí thẩm định đối với trường hợp phải thẩm định lại để phục vụ việc giải quyết khiếu nại theo thông báo thụ lý giải quyết khiếu nại quy định tại tiết (ii) điểm a khoản này, đơn khiếu nại được giải quyết trên cơ sở các tài liệu có trong hồ sơ.

    3.2. Bên liên quan

    a) Đối với những đơn khiếu nại đã thụ lý, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thông báo bằng văn bản về nội dung khiếu nại cho người có quyền, lợi ích liên quan trực tiếp (“bên liên quan”) và ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để người đó có ý kiến.

    b) Bên liên quan có quyền cung cấp thông tin, chứng cứ chứng minh cho lý lẽ của mình trong thời hạn nêu tại điểm a trên đây, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có trách nhiệm xem xét các thông tin, chứng cứ đó khi giải quyết khiếu nại.

    c) Người giải quyết khiếu nại thông báo bằng văn bản về nội dung ý kiến của bên liên quan và ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để người khiếu nại có ý kiến phản hồi ý kiến của bên liên quan;

    d) Nếu kết thúc thời hạn ấn định mà một bên không có ý kiến thì đơn khiếu nại sẽ được giải quyết trên cơ sở các tài liệu có trong đơn, bao gồm cả tài liệu thể hiện ý kiến của bên kia.

    3.3. Quyết định giải quyết khiếu nại

    a) Căn cứ vào lập luận, chứng cứ của người khiếu nại và bên liên quan, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải ra quyết định giải quyết khiếu nại trong thời hạn giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

    b) Trước khi ra quyết định giải quyết khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thông báo cho người khiếu nại và bên liên quan về những lập luận và chứng cứ của bên kia được sử dụng để giải quyết khiếu nại cũng như kết luận giải quyết khiếu nại.

    c) Quyết định giải quyết khiếu nại phải có các nội dung theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

    3.4. Công bố

    Quyết định giải quyết khiếu nại được công bố trên trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan giải quyết khiếu nại trong thời hạn 15 ngày và Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký quyết định.

    3.5. Hiệu lực của quyết định giải quyết khiếu nại

    a) Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ có hiệu lực pháp luật sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký mà người khiếu nại không khiếu nại lần hai; đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày;

    b) Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có hiệu lực pháp luật sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký; đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày.

    [Điều 27 Luật Khiếu nại; Điều 119a.1 Luật Sở hữu trí tuệ; Điều 38, Điều 39, Điều 40 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN]

     

    4. Thủ tục đề nghị hủy bỏ văn bằng bảo hộ và chấm dứt hiệu lực

    4.1. Quyền đề nghị

    Mọi tổ chức, cá nhân có quyền, lợi ích liên quan trực tiếp thấy rằng nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích, sáng chế đã được cấp có ảnh hưởng đến quyền của văn bằng bảo hộ của mình đều có quyền đề nghị đề nghị cơ quan chức năng hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ đã được cấp.

    4.2. Căn cứ pháp luật

    Cơ sở pháp luật đề nghị hủy bỏ như sau:

    “Theo quy định tại điều 96 Luật Sở hữu Trí tuệ:Hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ

    1. Văn bằng bảo hộ bị hủy bỏ toàn bộ hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

    a) Người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu với dụng ý xấu;

    b) Đơn đăng ký sáng chế được nộp trái với quy định về kiểm soát an ninh đối với sáng chế quy định tại Điều 89a của Luật này;

    c) Đơn đăng ký sáng chế đối với sáng chế được trực tiếp tạo ra dựa trên nguồn gen hoặc tri thức truyền thống về nguồn gen nhưng không bộc lộ hoặc bộc lộ không chính xác về nguồn gốc của nguồn gen hoặc tri thức truyền thống về nguồn gen có trong đơn đó.

    2. Văn bằng bảo hộ bị hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần hiệu lực nếu toàn bộ hoặc một phần văn bằng bảo hộ đó không đáp ứng quy định của Luật này về quyền đăng ký, điều kiện bảo hộ, sửa đổi, bổ sung đơn, bộc lộ sáng chế, nguyên tắc nộp đơn đầu tiên trong các trường hợp sau đây:

    a) Người nộp đơn đăng ký không có quyền đăng ký và không được người có quyền đăng ký chuyển nhượng quyền đăng ký đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu;

    b) Đối tượng sở hữu công nghiệp không đáp ứng các điều kiện bảo hộ quy định tại Điều 8 và Chương VII của Luật này;

    c) Việc sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp làm mở rộng phạm vi đối tượng đã bộc lộ hoặc nêu trong đơn hoặc làm thay đổi bản chất của đối tượng yêu cầu đăng ký nêu trong đơn;

    d) Sáng chế không được bộc lộ đầy đủ và rõ ràng đến mức căn cứ vào đó người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực kỹ thuật tương ứng có thể thực hiện được sáng chế đó;

    đ) Sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ vượt quá phạm vi bộc lộ trong bản mô tả ban đầu của đơn đăng ký sáng chế;

    e) Sáng chế không đáp ứng nguyên tắc nộp đơn đầu tiên quy định tại Điều 90 của Luật này.

    3. Văn bằng bảo hộ bị hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần hiệu lực quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì toàn bộ hoặc một phần bị hủy bỏ của văn bằng bảo hộ đó không phát sinh hiệu lực kể từ thời điểm cấp văn bằng.

    4. Tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ trong các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này với điều kiện phải nộp phí, lệ phí. 

    Thời hiệu thực hiện quyền yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ là suốt thời hạn bảo hộ, trừ trường hợp yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ đối với nhãn hiệu vì lý do quy định tại khoản 2 Điều này thì thời hiệu là năm năm kể từ ngày cấp văn bằng bảo hộ hoặc từ ngày đăng ký quốc tế nhãn hiệu có hiệu lực tại Việt Nam.

     5. Căn cứ kết quả xem xét đơn yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ và ý kiến của các bên liên quan, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp quyết định hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ hoặc thông báo từ chối hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ.

    6. Quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này cũng được áp dụng đối với việc hủy bỏ hiệu lực đăng ký quốc tế đối với nhãn hiệu và kiểu dáng công nghiệp.”

    4.3. Nộp đơn đề nghị

    Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực và đề nghị hủy bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu gồm:

    - Tờ khai yêu cầu chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II Nghị định 65;

    - Chứng cứ liên quan đến yêu cầu chấm dứt/hủy bỏ hiệu Văn bằng bảo hộ,

    - Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);

    - Bản giải trình lý do yêu cầu (nêu rõ số văn bằng, lý do, căn cứ pháp luật, nội dung đề nghị chấm dứt, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ) và các tài liệu liên quan;

    - Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp).

    4.4. Giải quyết đơn

    Quy trình xử lý đề nghị chấm dứt hiệu lực và đề nghị hủy bỏ hiệu Văn bằng bảo hộ như sau:

    Trường hợp người thứ ba yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ, trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu, Cục Sở hữu trí tuệ thông báo bằng văn bản về ý kiến của người thứ ba cho chủ văn bằng bảo hộ trong đó ấn định thời hạn là 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để chủ văn bằng bảo hộ có ý kiến. Cục Sở hữu trí tuệ có thể tổ chức trao đổi ý kiến trực tiếp giữa người thứ ba và chủ văn bằng bảo hộ liên quan;

    Trên cơ sở xem xét ý kiến của các bên, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra quyết định chấm dứt/hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ hoặc thông báo từ chối chấm dứt/hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ theo quy định tại khoản 5 Điều 95 và khoản 5 Điều 96 của Luật Sở hữu trí tuệ;

    4.5. Khiếu nại quyết định giải quyết

    Nếu không đồng ý với nội dung quyết định, thông báo xử lý yêu cầu chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ của Cục Sở hữu trí tuệ, người yêu cầu hoặc bên liên quan có quyền khiếu nại quyết định hoặc thông báo đó theo quy định của pháp luật về khiếu nại liên quan đến các thủ tục về sở hữu công nghiệp.

    4.6. Công bố

    Quyết định chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp và được ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ký quyết định.

    [Điều 96, Điều 99 Luật Sở hữu trí tuệ; Điều 32 Nghị định 65/2023/NĐ-CP; Điều 34 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN]

     

    Mẫu Đơn khiếu nại ban hành kèm theo Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ

    Đơn khiếu nại

    Xem

    Tải về

     

     

     

  •  

    DANH SÁCH CÁC CHỈ DẪN ĐỊA LÝ ĐÃ ĐƯỢC BẢO HỘ TẠI VIỆT NAM

     

    Xem thêm

    Danh sách nhãn hiệu tập thể đã được cấp tại Việt Nam

    Danh sách tải về tại đây.

    Danh sách nhãn hiệu chứng nhận đã được cấp tại Việt Nam

    Danh sách tải về tại đây.

DANH SÁCH CÁC CHỈ DẪN ĐỊA LÝ ĐÃ ĐƯỢC BẢO HỘ TẠI VIỆT NAM

 

STT Số đơn Số Văn bằng Ngày cấp Chỉ dẫn địa lý Sản phẩm Chủ đơn

1

6-2001-00001

6-00001

01.06.2001

Phú Quốc

Nước mắm

Hội sản xuất nước mắm Phú Quốc

2

6-2001-00009

6-00002

09.08.2010

Mộc Châu

Chè Shan tuyết

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La

3

6-2001-00002

6-00003

13.05.2002

Cognac

Rượu mạnh

Văn phòng quốc gia liên ngành Cognac

4

6-2005-00001

6-00004

14.10.2005

Buôn Ma Thuột

Cà phê nhân

UBND tỉnh Đắk Lắk

5

6-2006-00001

6-00005

08.02.2006

Đoan Hùng

Bưởi quả

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Thọ

6

6-2004-00003

6-00006

15.11.2006

Bình Thuận

Quả thanh long

Hiệp hội thanh long Bình Thuận

7

6-2006-00003

6-00007

15.02.2007

Lạng Sơn

Hoa hồi

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn

8

6-2006-00002

6-00008

23.05.2007

Pisco

Rượu

Nước cộng hòa Peru

9

6-2006-00005

6-00009

25.05.2007

Thanh Hà

Quả vải thiều

Ủy ban nhân dân huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương

10

6-2004-00001

6-00010

30.05.2007

Phan Thiết

Nước mắm

Chi cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng tỉnh Bình Thuận

11

6-2006-00004

6-00011

31.05.2007

Hải Hậu

Gạo Tám Xoan

Hiệp hội gạo tám xoan Hải Hậu tỉnh Nam Định

12

6-2007-00001

6-00012

31.05.2007

Vinh

Quả cam

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nghệ An

13

6-2007-00004

6-00013

20.09.2007

Tân Cương

Chè

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Nguyên

14

6-2007-00002

6-00014

25.06.2008

Hồng Dân

Gạo Một Bụi Đỏ

Sở khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu

15

6-2008-00001

6-00015

25.06.2008

Lục Ngạn

Vải Thiều

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang

16

6-2003-00009

6-00016

03.09.2009

Hòa Lộc

Xoài Cát

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang

17

6-2008-00004

6-00017

30.09.2009

Đại Hoàng

Chuối Ngự

Ủy ban nhân dân huyện Lý Nhân

18

6-2009-00001

6-00018

07.01.2010

Văn Yên

Quế vỏ

Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên

19

6-2008-00007

6-00019

25.06.2010

Hậu Lộc

Mắm tôm

Ủy ban nhân dân huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa

20

6-2009-00005

6-00020

19.07.2010

Huế

Nón lá

Sở Khoa học và Công nghệ  Thừa Thiên Huế

21

6-2010-00003

6-00021

08.09.2010

Bắc Kạn

Hồng không hạt

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn

22

6-2009-00002

6-00022

09.11.2010

Phúc Trạch

Quả bưởi

Ủy ban nhân dân huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh

23

6-2008-00003

6-00023

19.11.2010

Scotch whisky

Rượu mạnh

The Scotch Whisky Association

24

6-2009-00004

6-00024

19.11.2010

Tiên Lãng

Thuốc lào

Ủy ban nhân dân huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng

25

6-2008-00008

6-00025

10.01.2011

Bảy Núi

Gạo Nàng Nhen Thơm

Ủy ban nhân dân huyện Tịnh Biên

26

6-2010-00002

6-00026

21.03.2011

Trùng Khánh

Hạt dẻ

Ủy ban nhân dân huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

27

6-2010-00006

6-00027

10.08.2011

Bà Đen

Mãng cầu (Na)

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tây Ninh

28

6-2010-00005

6-00028

13.10.2011

Nga Sơn

Cói

Ủy ban nhân dân huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa

29

6-2009-00006

6-00029

13.10.2011

Trà My

Quế vỏ

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam

30

6-2010-00001

6-00030

07.02 2012

Ninh Thuận

Nho

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận

31

6-2011-00002

6-00031

 14.11.2012

Tân Triều

Quả bưởi

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai

32

6-2012-00001

6-00032

14.11.2012

Bảo Lâm

Hồng không hạt

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn

33

6-2012-00005

6-00033

14.11.2012

Bắc Kạn

Quả quýt

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn

34

6-2009-00003

6-00034

30.11.2012

Yên Châu

Quả xoài tròn

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La

35

6-2011-00005

6-00035

01.03.2013

Mèo Vạc

Mật ong bạc hà

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Giang

36

6-2008-00002

6-00036

29.08.2013

Bình Minh

Bưởi Năm Roi

Doanh nghiệp tư nhân chế biến rau quả xuất khẩu Hoàng Gia

37

6-2012-00003

6-00037

12.12.2013

Hạ Long

Chả mực

Ủy ban nhân dân thành phố Hạ Long

38

6-2012-00002

6-00038

12.12.2013

Bạc Liêu

Muối ăn

Sở Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu

39

6-2012-00007

6-00039

18.12.2013

Luận Văn

Quả bưởi

Ủy ban nhân dân huyện Thọ Xuân

40

6-2012-00006

6-00040

18.12.2013

Yên Tử

Hoa Mai Vàng

Ủy ban nhân dân thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh

41

6-2012-00004

6-00041

19.03.2014

Quảng Ninh

Con Ngán

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ninh

42

6-2013-00001

6-00042

18.09.2014

Isan Thái Lan

Tơ tằm truyền thống

The Queen sirikit department of sericulture

43

6-2010-00004

6-00043

25.09.2014

Điện Biên

Gạo

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên

44

6-2008-00005

6-00044

28.10.2014

Vĩnh Kim

Vú sữa Lò Rèn

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang

45

6-2010-00007

6-00045

28.10.2014

Quảng Trị

Tiêu

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị

46

6-2013-00003

6-00046

05.11.2014

Cao Phong

Cam quả

Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình

47

6-2013-00002

6-00047

12.11.2015

Vân Đồn

Sá sùng

Ủy ban nhân dân huyện Vân Đồn

48

6-2015-00001

6-00048

08.06.2016

Long Khánh

Quả chôm chôm

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai

49

6-2011-00003

6-00049

16.08.2016

Ngọc Linh

Sâm củ

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum

50

6-2014-00002

6-00050

19.08.2016

Vĩnh Bảo

Thuốc lào

Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Bảo

51

6-2015-00005

6-00051

10.10.2016

Thường Xuân

Quế

Ủy ban nhân dân huyện Thường Xuân

52

6-2016-00006

6-00052

10.10.2016

Hà Giang

Cam sành

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Giang

53

6-2015-00003

6-00053

28.12.2016

Kampong Speu

Đường thốt nốt (Vương quốc Cam-pu-chia)

Kompong Speu Palm Sugar Promotion Association (KSPA)

54

6-2015-00003

6-00054

28.12.2016

Kampot

Hạt tiêu (Vương quốc Cam-pu-chia)

Kampot Pepper Promotion Association (KPPA)

55

6-2016-00005

6-00055

23.01.2017

Hưng Yên

Nhãn lồng

Sở Khoa học và Công nghệ Hưng Yên

56

6-2016-00008

6-00056

05.07.2017

Quản Bạ

Hồng không hạt

Ủy ban nhân dân huyện Quản Bạ

57

6-2016-00009

6-00057

28.09.2017

Xín Mần

Gạo tẻ Già Dui

Ủy ban nhân dân huyện Xín Mần

58

6-2016-00007

6-00058

28.09.2017

Sơn La

Cà phê

Sở Khoa học và Công nghệ Sơn La

59

6-2016-00002

6-00059

24.10.2017

Ninh Thuận

Thịt cừu

Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Thuận

60

4-2016-00006

6-00060

08.12.2017

Thẩm Dương

Gạo nếp Khẩu Tan Đón

Ủy ban nhân dân huyện Văn Bàn

61

6-2017-00001

6-00061

22.01.2018

Mường Lò

Gạo

Ủy ban nhân dân thị xã Nghĩa Lộ

62

6-2017-00006

6-00062

26.01.2018

Bến Tre

Bưởi Da xanh

Sở Khoa học và Công nghệ Bến Tre

63

6-2017-00007

6-00063

26.01.2018

Bến Tre

Dừa uống nước Xiêm Xanh

Sở Khoa học và Công nghệ Bến Tre

64

6-2014-00001

6-00064

12.02.2018

Bà Rịa –Vũng Tàu

Hạt tiêu đen

Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

65

6-2015-00007

6-00065

12.02.2018

Ô Loan

Sò huyết

Sở Khoa học và Công nghệ Phú Yên

66

6-2017-00005

6-00066

13.03.2018

Bình Phước

Hạt điều

Hội điều Bình Phước

67

6-2016-00003

6-00067

04.07.2018

Ninh Bình

Thịt dê

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình

68

6-2017-00004

6-00068

23.07.2018

Cao Bằng

Trúc sào và chiếu trúc sào

Sở Khoa học và Công nghệ Cao Bằng

69

6-2018-00001

6-00069

16.08.2018

Hà Giang

Chè Shan tuyết

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Giang

70

6-2017-00002

6-00070

31.01.2019

Bà Rịa - Vũng Tàu

Nhãn xuồng cơm vàng

Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

71

6-2017-00003

6-00071

31.01.2019

Cát Lở Bà Rịa - Vũng Tàu

Mãng cầu ta

Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

72

6-2018-00003

6-00072

28.02.2019

Hương Sơn

Nhung hươu

Uỷ ban nhân dân huyện Hương Sơn 

73

6-2018-00005

6-00073

12.10.2018

Hà Giang

Thịt bò

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang

74

6-2016-00004

6-00074

27.05.2019

Đồng Giao

Quả dứa

Uỷ ban nhân dân thành phố Tam Điệp

75

6-2018-00004

6-00075

28.05.2019

Vĩnh Châu

Hành tím

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng

76

6-2018-00002

6-00076

16.09.2019

Bà Rịa

Muối ăn

Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

77

6-2019-00004

6-00077

15.11.2019

Kỳ Sơn

Gừng

Uỷ ban nhân dân huyện Kỳ Sơn 

78

6-2019-00006

6-00078

26.11.2019

Cao Lãnh

Xoài

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp

79

6-2019-00008

6-00079

26.12.2019

Đăk Hà

Cà phê

Uỷ ban nhân dân huyện Đăk Hà

80

6-2019-00010

6-00080

11.05.2020

Cái Mơn

Sầu riêng

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre

81

6-2019-00011

6-00081

29.06.2020

Lý Sơn

Tỏi

Uỷ ban nhân dân huyện Lý Sơn

82

6-2019-00009

6-00082

10.07.2020

An Thịnh

Tỏi

Uỷ ban nhân dân huyện Lương Tài

83

6-2020-00001

6-00083

20.07.2020

Lục Nam

Na dai

Uỷ ban nhân dân huyện Lục Nam

84

6-2019-00005

6-00084

07.08.2020

Vị Xuyên

Thảo quả

Uỷ ban nhân dân huyện Vị Xuyên

85

6-2019-00013

6-00085

30.09.2020

Châu Thành Long An

Quả thanh long

Sở Khoa học và Công nghệ Long An

86

6-2020-00002

6-00086

30.09.2020

Hàm Yên

Quả cam sành

Ủy ban nhân dân huyện Hàm Yên

87

6-2020-00003

6-00087

05.11.2020

Phú Yên

Tôm hùm bông

Sở Khoa học và Công nghệ Phú Yên

88

6-2019-00014

6-00088

13.11.2020

Khả Lĩnh

Quả bưởi

Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình

89

6-2020-00005

6-00089

23.11.2020

Văn Chấn

Ba ba gai thương phẩm

Ủy ban nhân dân huyện Văn Chấn

90

6-2020-00006

6-00090

23.11.2020

Cổ Lũng – Bá Thước

Vịt

Ủy ban nhân dân huyện Bá Thước

91

6-2020-00004

6-00091

23.11.2020

Cù Lao Chàm – Hội An

Yến sào

Ủy ban nhân dân thành phố Hội An

92

6-2020-00009

6-00092

23.11.2020

Cầu Đúc

Quả khóm

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang

93

6-2020-00008

6-00093

23.11.2020

Mang Yang

Gạo Ba Chăm

Ủy ban nhân dân huyện Mang Yang - tỉnh Gia Lai

94

6-2020-00011

6-00094

23.11.2020

Trà Bồng

Quế

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi

95

6-2020-00010

6-00095

03.12.2020

Vĩnh Châu

Artemia

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng

96

6-2020-00014

6-00096

03.12.2020

Huế

Tinh dầu tràm

Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế

97

6-2019-00001

6-00097

25.12.2020

Kagoshima Wagyu/Kagoshima, Kuroushi/Thịt bò Kagoshima

Thịt bò

Kagoshima Prefectural Beef  Cattle Promotion Council

98

6-2020-00013

6-00098

25.12.2020

Mường Khương – Bát Xát

Gạo Séng Cù

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai

99

6-2019-00012

6-00099

28.12.2020

Yên Bái

Măng tre Bát Độ

Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên

100

6-2020-00017

6-00100

29.12.2020

Tú Lệ 

Gạo nếp

Ủy ban nhân dân huyện Văn Chấn

101

6-2020-00007

6-00101

29.12.2020

Mù Cang Chải

Mật ong

Ủy ban nhân dân huyện Mù Cang Chải

102

6-2020-00019

6-00102

14.04.2021

Bến Tre

Cua biển

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre

103

6-2020-00015

6-00103

19.04.2021

Bến Tre

Tôm càng xanh

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre

104

6-2020-00019

6-00104

23.04.2021

Na Hang

Chè Shan tuyết

Ủy ban nhân dân huyện Na Hang

105

6-2019-00002

6-00105

29.04.2021

Hà Giang

Cá bỗng

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang

106

6-2020-00016

6-00106

29.04.2021

Bắc Kạn

Miến dong

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn

107

6-2019-00003

6-00107

14.06.2021

ICHIDA GAKI/ICHIDA KAKI/ HỒNG ICHIDA

Quả hồng sấy khô

Minami Shinshu Agricaltural Cooperative Association

108

6-2020-00012

6-00108

02.08.2021

Núi Dành

Sâm Nam

Ủy ban nhân dân huyện Tân Yên

109

6-2021-00005

6-00109

15.09.2021

Soi Hà

Quả bưởi

Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn

110

6-2020-00022

6-00110

30.09.2021

Cà Mau

Tôm sú

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau

111 6-2021-00001 6-00111  09/11/2021 Đắk Nông Hạt tiêu Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông
112 6-2021-00004 6-00112 09/11/2021 Phình Hồ Chè Shan Ủy ban nhân dân huyện Trạm Tấu
113 6-2016-00001 6-00113 09/11/2021 Khánh Hòa Ốc hương Hội nghề cá tỉnh Khánh Hòa
114 6-2017-00009 6-00114 24/11/2021 Phechabun Me ngọt Phetchabun Province (Phetchabun Provincial Government)
115 6-2021-00003 6-00115 27/12/2021 Chư Sê Hạt tiêu Ủy ban nhân dân huyện Chư Sê
116 6-2021-00006 6-00116 08/6/2022 Cà Mau Cua Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau
117 6-2017-00008 6-00117 05/08/2022 Lam Phun Nhãn sấy khô cơm vàng

Lamphun Provincial Administrative Organization

118 6-2021-00007 6-00118 05/08/2022 Bến Kè Khoai Mỡ Ủy ban nhân dân huyện Thạnh Hóa
119 6-2018-00006 6-00119 17/08/2022 MIYAGI SALMON Cá hồi Miyagi Coho Salmon Promotion Association
120 6-2019-00007 6-00120 03/10/2022 TEQUILA Rượu CONSEJO REGULADOR DEL TEQUILA, A.C
121 6-2020-00020 6-00121 04/11/2022 Văn Chấn Quả cam Ủy ban nhân dân huyện Văn Chấn
122 6-2021-00010 6-00122 04/11/2022 Suối Giàng Văn Chấn Chè Shan tuyết Ủy ban nhân dân huyện Văn Chấn
123 6-2007-00003 6-00123 10/11/2022 NAPA VALLEY Rượu vang NAPA VALLEY VINTNERS
124 6-2022-00004 6-00124 10/11/2022 Bến Tre Xoài tứ quý Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
125 6-2021-00011 6-00125 10/11/2022 Gia Lai Cà phê Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia Lai
126 6-2022-00002 6-00126 19/01/2023 Quảng Trị Chè vằng Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị
127 6-2022-00009 6-00127 09/02/2023 Lạng Sơn Thạch đen Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
128 6-2022-00012 6-00128 20/02/2023 Na Hang Rượu ngô men lá Ủy ban nhân dân huyện Na Hang
129 6-2022-00008 6-00129 17/04/2023 Vân Thủy

Mật ong hoa ngũ gia bì

Ủy ban nhân dân huyện Chi Lăng
130 6-2021-00009 6-00130 05/06/2023 Bắc Kạn Vịt bầu cổ xanh Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn
131 6-2022-00003 6-00131 28/11/2023 Bến Tre Quả chôm chôm Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
132 6-2022-00016  6-00132 26/12/2023 La Tinh Hoài Đức Bưởi đường Ủy ban nhân dân huyện Hoài Đức 
133 6-2021-00008 6-00133 18/01/2024 Bến Lức Long An Quả chanh không hạt Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An
134 6-2023-00008 6-00134 18/01/2024 Huế Hoàng Mai (Mai Vàng) Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
135 6-2023-00003 6-00135 18/01/2024 Huế Quả Thanh trà Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
136 6-2022-00013 6-00136 25/01/2024 Bình Định Cây mai vàng Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định
137 6-2022-00022 6-00137 05/02/2024 Thạnh Phú Gạo Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Danh sách các chỉ dẫn địa lý được bảo hộ tại Việt Nam theo các điều ước quốc tế bao gồm: Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ theo Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu (EVFTA) và chỉ dẫn địa lý được bảo hộ theo Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (UKVFTA) có thể tải về tại đây.

Cục Sở hữu trí tuệ